Danh mục

Điều hành công việc


Điều hành CV Phòng GD-ĐT



Văn bản mới

  • KTGK1 HĐTNHN

    view : 12 | down : 5
  • Ma trận, HDC KTGK1 KHTN, Công Nghệ

    view : 9 | down : 6
  • Ma trận, HDC KTGK1 Tiếng Anh

    view : 10 | down : 5
  • Ma trận, HDC KTGK1 Môn Toán-Tin

    view : 9 | down : 5
  • Ma trận, HDC KTGK1 Môn LS-ĐL, CD, MT

    view : 14 | down : 7
  • ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 (2024-2025)

    view : 34 | down : 46
  • KẾ HOẠCH LỒNG GHÉP QP-AN (2024-2025)

    view : 49 | down : 31
  • KẾ HOẠCH HKPĐ (2024-2025)

    view : 34 | down : 21
  • KẾ HOẠCH GDKNS, HĐTNHN, QTUX CHO TE, HS (2024-2025)

    view : 32 | down : 28
  • KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ (2024-2025)

    view : 36 | down : 23

Thăm dò ý kiến

Giao diện mới website nhà Trường?

Đẹp.

Hài hòa.

Sinh động.

Bình thường.

Thành viên đăng nhập

Đồng hồ

Trang nhất » Giới thiệu

Thành tích nhà trường 5 năm qua ( 2007--2012)

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG BA
____________________________
 
Tên đơn vị: Trường trung học cơ sở Lý Thường Kiệt
 
          I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
          1. Đặc điểm, tình hình:
          - Địa điểm trụ sở chính: Thôn Phú Hưng, xã Tam Tam Xuân 1, huyên Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, điện thoại: 0510.891235, website: lythuongkiet-nuithanh.edu.vn
          - Quá trình thành lập và phát triển: Trường THCS Lý Thường Kiệt được thành lập tháng 9 năm 1972, lúc bấy giờ có tên gọi là Trường Trung học Tỉnh hạt Kỳ Hưng. Từ sau ngày giải phóng qua nhiều lần tách nhập tên trường có nhiều cách gọi khác nhau, đến năm 1998 được tách ra từ trường THCS Tam Xuân và có tên gọi là trường THCS Tam Xuân 1 theo quyết định số 69/1998/QĐ-GDĐT của Sở Giáo dục & Đào tạo Quảng Nam. Ngày 14/9/ 2007 được đổi tên thành trường Trung học cơ sở Lý Thường Kiệt theo quyết định số: 3139/QĐ-UBND của UBND huyện Núi Thành.Trường THCS Lý Thường Kiệt là đơn vị có quy mô lớn về số lượng lớp, học sinh của huyện Núi Thành, nhà trường nhiều năm được chọn làm trường điểm của ngành giáo dục huyện. Trường là đơn vị có bề dày về mặt thành tích nhất là phong trào dạy và học. sau 37 năm từ ngày giải phóng đến nay trường có hơn 30 năm đạt trường tiên tiến, có năm là ngọn cờ đầu của ngành học phổ thông của tỉnh. Đặc biệt 9 năm học gần đây từ  2003-2011 liên tục đạt tập thể lao động xuất sắc và trường tiên tiến xuất sắc được UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT tặng bằng khen. Năm hoc 2006-2007 được tặng thưởng bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ. Trường đã đạt chuẩn quốc gia từ năm học 2004-2005.
          - Những đặc điểm chính của đơn vị:
          Tình hình địa phương:
          Về điều kiện tự nhiên: xã Tam Xuân 1 nằm ở phía bắc huyện Núi Thành là cửa ngõ phía nam tỉnh lỵ Quảng Nam cách trung tâm thị trấn Núi Thành khoảng 20km, cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 5km dọc theo quốc lộ 1A.,tổng diện tích tự nhiên của xã là 1727 ha.
          Về xã hội: Xã Tam Xuân 1 là xã có quy mô lớn về dân số và đất đai của huyện Núi Thành. Người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp (70%) ngoài ra còn có một số ngành nghề, dịch vụ mới đang phát triển như: buôn bán nhỏ, nuôi tôm nước lợ, mộc, may, cơ khí, sửa chữa xe máy, điện tử. Người dân Tam Xuân 1 vốn có truyền thống cần cù chịu khó trong lao động sản xuất và dũng cảm ngoan cường trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Là xã đã được nhà nước phong tặng anh hùng lực vũ trang, quê hương của đồng chí Võ Chí Công – Nguyên ủy viên Bộ chính trị Chủ tịch Hội đồng nhà nước nước; đồng chí Đỗ Thế Chấp – Anh hùng lực lượng vũ trang; Đồng chí Vũ Ngọc Hoàng phó Ban tuyên giáo trung ương, Nguyễn Đức Hải đang là bí thư tỉnh ủy Quảng Nam.  Dân số của xã có 13.027 người , Nữ: 6565 với 3244 hộ và 4497 nhân khẩu, có 153 hộ hưởng chính sách, có 7 bà mẹ Việt Nam anh hùng trong đó có một mẹ còn sống. Đặc biệt xã Tam Xuân 1 từ lâu đã có tryền thống hiếu học là một trong những địa phương có phong trào học giỏi của huyện cũng như của tỉnh.Về giáo dục xã Tam Xuân 1 có 1 trường trung học cơ sở, 2 trường tiểu học, 1 trường mầm non, phong trào giáo dục của xã phát triển mạnh và đồng bộ, là xã đầu tiên của huyện có 4 cơ sở giáo dục của 3 bậc học đều đạt chuẩn quốc gia.
 Cơ cấu tổ chức: Năm học 2011-2012 trường THCS Lý thường Kiệt  có 24 lớp và 970 học sinh. Trường có 5 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 54 người, trong đó nữ: 36, Đại học sư phạm: 18,Cao đẳng sư phạm: 32 , Trung cấp: 3. Trường có chi bộ độc lập, số đảng viên là 16 người, Công đoàn trường có 54 đoàn viên sinh hoạt ở 6 tổ công đoàn.
Về cơ sở vật chất: Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học nhìn chung được đảm bảo, hiện tại trường có 16 phòng học dùng để dạy 24 lớp học 2 ca, có trung tâm thí nghiệm thực hành gồm 5 phòng trong đó có 4 phòng bộ môn: lý, hóa, sinh, tin học, và 1 phòng để thiết bị chung. Thư viện nhà trường dạt thư viện tiên tiến theo quyết định 01 của Bộ GD&ĐT. Khu hiệu bộ có phòng làm việc của Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng, công đoàn, văn phòng, phòng y tế, phòng truyền thống…. Có hệ thống cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ đảm bảo môi trường xanh- sạch- đẹp, có sân chơi bằng bê tông, bãi tập thể dục thể thao, nhà vệ sinh học sinh, giáo viên riêng cho nam, nữ, có công trình nước sạch xử lý bằng tia cực tím đảm bảo nhu cầu nước uống cho giáo viên và học sinh.
 Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
Chi bộ: Có: 16 đảng viên, trực thuộc Đảng bộ: Xã Tam Xuân 1, huyện Núi Thành. Chi bộ trường hoạt động mạnh, nhiều năm liên tục đạt đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu được đảng ủy và huyện ủy khen thưởng.
 Đoàn TNCSHCM: Có: 50 đoàn viên, trong đó: Học sinh: 42, Giáo viên: 8. Đội TNTPHCM có 920 em có 24 phân đội., Liên đội nhà trường hoạt động tích cực nhiều năm liên tục đạt Liên đội xuất sắc.
 Công đoàn: Có: 54 đoàn viên sinh hoạt ở 6 tổ công đoàn. Công đoàn trường  nhiều năm liên tục đạt vững mạnh xuất sắc được tặng bằng khen và cờ thi đua xuât sắc của Liên đoàn lao động tỉnh và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao:
Tổ chức dạy học , học tập và các hoạt động giáo dục khác khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động  giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
Quản lý  giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh theo quy định. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
 Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của nhà nước.
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội; thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
            II/ THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:     
                1. Thành tích :
                1) Công tác tuyển sinh:
          Nhà trường rất quan tâm đến công tác tuyển sinh vào lớp 6 hằng năm, có nhiều biện pháp tích cực để vận động học sinh ra lớp, thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường vào đầu năm học hằng năm.
 
Năm  học Số HS tuyển mới Tỷ lệ
%
Trong đó đúng độ tuổi Tỷ lệ
2007-2008 206/208 99,0 270/284 94,7
2008-2009 205/205 100 274/280 97,9
2009-2010 168/168 100 214/217 98,6
2010-2011 187/187 100 237/253 93,6
2011-2012 176/176 100 236/246 95,9
  1. Duy trì sĩ số:
Công tác duy trì sĩ số, giảm tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng được nhà trường rất chú ý, đã có nhiều biện pháp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn cơ nhở, mồ côi không nới nương tựa, học sinh nghèo . Tăng cường công tác chủ nhiệm lớp, phối kết hợp tốt với gia đình và xã hội kịp thời vận động học sinh bỏ học ra lớp.
 
Năm học Số học sinh bỏ học Tỉ lệ duy trì Tỷ lệ bỏ học
2007-2008 7 99,4 0,6
2008-2009 6 99,5 0,5
2009-2010 9 99,1 0,9
2010-2011 8 99,2 1,0
2011-2012 7 99,3 0,7
                   3) Công tác PCGDTHCS:
Nhà trường làm tốt công tác PCGDTHCS đã được UBND huyện kiểm tra công nhận đơn vị hoàn thành các mục tiêu PCGDTHCS thời điểm tháng 10/2002. Từ đó đến nay, hằng năm đơn vị đều giữ vững thành quả PCGDTHCS với chất lượng ngày càng cao hơn.
 
Năm Số đối tượng 15-18 tuổi TNTHCS/ độ tuổi Tỷ lệ
2007 899/979 91,8
2008 1018/1102 92,4
2009 974/1051 92,7
2010 971/1041 93,3
2011 942/1020 92.4
 
                  4)Hoạt động chuyên môn:
Hằng năm nhà trường thực hiện đầy đủ, kịp thời chương trình dạy học của bộ GD & ĐT, các văn bản chỉ đạo đánh giá xếp loại học sinh, đánh giá giờ dạy của giáo viên và các văn bản chỉ đạo chuyên môn của sở  SGD & ĐT và phòng GD.
          Nền nếp soạn giảng được đảm bảo, 100% giáo viên đều có soạn bài mới đảm bảo chất lượng và thực hiện tốt phương pháp giảng dạy mới lấy học sinh làm trung tâm.
          Thực hiện nghiêm túc chương trình thay sách giáo khoa ở các khối lớp, hằng năm có tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm.
          Sinh hoạt tổ chuyên môn , nội dung được cải tiến có chú ý triển khai các chuyên đề chuyên môn để nâng cao chất lượng giờ dạy.
Số liệu thực hiện:
Năm học số giờ dự Thực tập, thao giảng Báo cáo chuyên đề Ngoại khoá
2007-2008 1426 tiết 68 tiết 28 tiết 19 tiết
2008-2009 1535 tiết 51 tiết 30 tiết 30 tiết
2009-2010 1009 tiết 42 tiết 28 tiết 15 tiết
2010-2011 922 tiết 51 tiêt 30 tiêt 15 tiết
2011-2012 839 tiết 45 tiết 35 tiết 10 tiết
 
          * Các chuyên đề được báo cáo:
Năm học                              Tên chuyên đề
 
 
 
2007-2008
.Sinh hoạt nhóm trong phân môn tập làm văn.
.Phương pháp tích cực trong dạy học môn ngữ văn.
.Phương pháp dạy học một bài đọc hiểu tiếng Anh.
.Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ ở bộ môn toán.
.Phương pháp dạy học nêu vấn đề ở bộ môn toán.
. Biện pháp quản lý học sinh trong công tác chủ nhiệm.
. Sinh hoạt nhóm có hiệu quả trong phân môn tập làm văn.
 
 
 
 
 
2008-2009
. Hoạt động dạy và học tích cực thông qua việc thực hiện một tình huống có vấn đề.
.Áp dụng phương pháp tích cực trong thiết kế bài học môn ngữ văn.
 .Một số vấn đề đổi mới  kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở môn sinh học.
 .Các mạch kiến thức chủ yếu, một số kỹ năng cơ bản của chương trình được thể hiện qua bộ sách giáo khoa 8,9;
  .Hướng dẫn sử dụng chương trình Power poit trên máy tính để soạn giáo án điện tử
 .Phương phá dạy học nêu vấn đề ở bộ môn toán.
.Sử dụng sơ đồ mảnh trong dạy học lịch sử
Tạo điều kiện giúp học sinh yếu sức khoẻ học tốt môn TD
 .Thiết kế một tiết dạy kỹ năng nói và nghe theo sách giáo khoa tiếng Anh 8,9;
Các hoạt động và tiến trình dạy tiết đọc hiểu môn tiếng Anh bậc THCS
 
 
 
 
 
 
 
2009-2010
. Ngoại khóa về phòng chống tội phạm và an toàn giao thông;
  .Ngoại khoá về đại dịch cúm A H1N1 và cách phòng tránh.
  .Rèn luyện kỹ năng nói cho học sunh trong tiết dạy văn bản môn ngữ văn.
  .Giáo dục môi trường qua bộ môn ngữ văn;
  .Biện pháp quả lý học sinh trong tiết hoc nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
  .Phương pháp và tiến trình dạy một tiết listen and read;
  .Phương pháp tích cực, chủ động sáng tạo qua việc dạy định nghĩa, khái niệm, định lý qua phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề;
  .Phát huy trí lực học sinh trong dạy học sinh học qua sử dụng phiếu học tập;
  .Áp dụng phương pháp dạy học tích cực và tương tác để học sinh lĩnh hội kiến thức mới trong bài dạy vẽ tranh theo đề tài môn mỹ thuật 6;
  .Tổ chức Hội thảo về kiểm tra đánh giá giá kết quả học tập của học sinh các môn học
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2010-2011
.Một số phương pháp dạy học tích cực giúp học sinh học tốt môn ngữ văn.
 . Dạy học chú trọng đến tất cả các đối tượng học sinh trong giờ học văn bản.
 . Tình mẫu tử trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của tác phẩm những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.
 . Một số biện pháp dạy kỹ năng nghe cho học sinh.
 . Phân tíc các giai đoạn kỹ thuật khi học nhảy cao “ Kiểu bước qua”
 . Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong bài dạy lịch sử ở bậc học THCS.
. Sử dụng hình ảnh, đoạn phim trong soạn giảng bằng phần mềm Powerpoit ở môn sinh học.
. Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ trong giảng dạy một số khái niệm mới môn hóa 8.
. Một số biện pháp giúp học sinh học tốt môn vẽ tranh.
.Phát huy tính tích cực học tập của học sinh thông qua phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
 . Chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tích cực.
 . Truyền thụ kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi giúp học sinh học tốt môn toán.
. Phương pháp soạn và trình chiếu  bài giảng điện tử .
.Phương pháp dạy học “ Nêu và giải quyết vấn đề” trong dạy học môn vật lý.
. Phương pháp dạy học- học tập hợp tác theo hướng tích cực
 
 
 
 
 
 
2011-2012
. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn ngữ văn THCS.
. Rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh trong tiết dạy văn bản môn ngữ văn.
. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh qua tiết dạy tiếng Việt.
. Một vài phương pháp sưu tầm văn học dân gian.
. Biện pháp nâng cao kỹ thuật xuất phát thấp trong chạy ngắn.
. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong bài dạy lịch sử ở cấp THCS.
. Nâng cao hiệu quả lồng ghép tích hợp nội dung “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong môn GDCD 8,9”
. Phương pháp sử dụng bản đồ trong giảng dạy địa lý lớp 7,8.
. Dạy kỹ năng đọc hiểu , nghe trong chương trình tiếng Anh THCS.
. Vận dụng công nghệ thông tin vào việc dạy học tích cực môn Anh văn 6.
. Tạo hứng thú học tập cho học sinh thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và các thủ thuật dạy học phù hợp.
. Sử dụng bản đồ tư duy vào tiết dạy luyện nói tiếng Anh.
. Phát triển tư duy sáng tạo trong dạy hình học THCS.
. Ứng dụng “ Bản đồ tư duy” trong dạy học tích cực
. Giúp học sinh có kỹ năng giải bài toán cực trị đại số 8.
. Hướng dẫn học sinh giải bài toán: “ bằng cách lập phương trình, hệ phương trình”
. Giáo dục bảo vệ môi trường qua bộ môn vật lý.
. Giúp học sinh giải được bài tập tính theo phương trình hóa học có sử dụng nồng độ dung dịch bậc THCS.
. Việc cần thiết ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy bộ môn mỹ thuật, đặc biệt là phân môn thường thức mỹ thuật.
. Dạy tiết thực hành mổ cá sinh 7 đạt hiệu quả.
 
                    5) Chất lượng học sinh:
         
Năm học Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng Tỉ lệ HS lên lớp sau thi lại Tỷ lệ Tốt nghiệp THCS
Tổng số Giỏi Khá TB Tổng số Giỏi Khá
2007-2008 94,8 15,1 37,0 42,7 99,6 99,7 16,2 45,8
2008-2009 92,4 17,5 35,1 41,6 99,6 100 14,4 40,7
2009-2010 93.5 17,7 35,9 39,9 99,3 99,3 21,2 39,6
2010-2011 91,4 17,5 32,6 41,3 99,6 97,7 19,0 36,5
2011-2012 95.5 19.4 36.5 39.5 99,7 99.3 21.9 36.5
         
         * Học sinh giỏi đạt giải cấp huyện:
Năm
học
TS
 
Văn hoá 6,7,8,9 Thí nghiệm Thực  hành Giải toán máy Casio TT
VH
Vẽ
MT
Tin
Hoc
 
Kể chuyện
TS I II III KK TS I II III KK TS I II III KK
07-08 31 19   2 10 7 2     1 1 9 1     8 1
(kk)
 
 
   
08-09 30 16   3 5 8 4       4 9       9 1
(kk)
 
 
   
09-10 47 38 6 10 3 19 1       1 7       7 1
( kk)
1
(III)
   
10-11 55 46 6 3 7 30 2 1   1   4       4 1
(II)
1
(I)
1
(III)
 
11-12 56 47 2 9 6 30 2 1   1   6     2 4       1
(I)
    (Năm học  2007-2008 , 2008-2009 huyện không tổ chức thi học sinh giỏi 6,7)
 
              * Học sinh giỏi đạt giải cấp tỉnh:
 
Năm học TS giải Nhất Nhì Ba KK Tên học sinh đạt giải
2007-2008 2   1   1 Lê Thị Anh Thư: nhì Anh 9; Nguyễn Thị Việt Trinh: KK Anh 9.
2008-2009 6   1   5 Bùi Thị Như Ý: nhì Lý 9; Đoàn Thi Lan, Mai Thị Hồng Trinh: KK ngữ văn 9; Châu Thị Bích Trâm, Doãn Thị Phương Thảo: KK Anh văn 9.
2009-2010 5   1 3 1 Châu Ngọc Quế: nhì Lý 9, Trần Văn Giàu: ba Hoá 9, Lê Tôn Viện: ba Lý 9; Trương Thị Thu Thảo ba Văn 9; Nguyễn Văn Tỉnh: KK Anh 9
2010-2011 7   5 2   Dương Thị Lên, Lê Bảo Trang: Nhì hóa 9; Doãn Phan Thanh: Nhì Tin 9, nhì tin học trẻ không chuyên; Nuyễn Anh Hải: nhì TNTH lý 8; Nguyễn Tú Uyên: Ba văn 9; Giao Quỳnh Như: ba Anh 9.
2011-2012 6 1   1 4 Lê Nguyên Huy: Nhất Lý 9, Nguyễn Thị Thùy Vi: Ba Anh 9, Trương Thị Kiều Oanh: KK TNTH lý 8; Đoàn Nhật Nam: KK Tin hoc không chuyên.
 
             6) Giáo dục đạo đức và ngoài giờ lên lớp:
          Chương trình dạy học môn công dân giáo dục được thực hiện nghiêm túc, chất lượng bộ môn đạt kết quả hằng năm cao.
Về chất lượng hạnh kiểm:
Năm học Tốt Khá Trung bình Yếu
2007-2008 82,6% 14,4% 2,6% 0,4
2008-2009 82,6% 15,9% 1,6% 0
2009-2010 84,3% 14,7% 1,0% 0
2010-2011 82,4% 17,6% 0 0
2011-2012 86.0% 12.9% 1.1%  
          - Thực hiện tốt chương trình dạy học môn hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề hằng tháng.
          - Thực hiện đầy đủ và có nội dung phong phú sinh động về chương trình kế hoạch của hội đồng đội đề ra. Hằng năm thực hiện đạt chỉ tiêu phong trào thu gom giấy loại, đóng góp kinh phí mua sắm trang thiết bị hoạt động đội các trường miền núi, áo ấm  tặng bạn, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó…
          - Đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật: phòng chống tội phạm, HIV/AIDS, ma tuý, giáo dục trật tự an toàn giao thông, sức khoẻ sinh sản vị thành niên…
          - Tham gia tốt phong trào viết thư Quốc tế UPU.
          - Hằng năm đều tổ chức vui Trung thu cho học sinh toàn trường qua các hội thi dán lồng đèn, hát hay, múa lân…
          - Phong trào văn hoá văn nghệ được đẩy mạnh, năm. Năm 2007-2008 tổ chức Hội trại và hội diễn văn nghệ được ủng hộ 17.500.000đ. Năm 2008-2009 tổ chức văn nghệ  được ủng hộ : 17.200.000đ; năm 2009-2010 Tổ chức hội diễn văn nghệ được ủng hộ: 19.119.000đ. Năm 2010-2011 Tổ chức Hội trại  và Hội điễn Văn nghệ được ủng hộ : 22.863.000đ. Năm 2011-2012: Tổ chức mít ting kỷ niệm 81 năm ngày thành lập đoàn và Hội thi nghi thức đội, múa hát tập thể.
          - Thường xuyên tổ chức cho học sinh thăm viếng  bà Mẹ Việt Nam anh hùng, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, nhà lưu niệm  bác Võ Chí Công.
          - Tích cực tham gia cùng với chính quyền địa phương tổ chức các ngày lễ hội lớn như tổ chức  lễ ra mắt xã văn hoá, lễ đón nhận xã AHLLVT, lễ phát đông xây dựng xã nông thôn mới.
            7) Lao động hướng nghiệp dạy nghề:
          - Hằng năm nhà trường có kế hoạch thường xuyên tổ chức cho học sinh lao động vệ sinh trường lớp xây dựng cảnh quan sư phạm, môi trường xanh sạch đẹp.
          - Có kế hoạch tổ chức học sinh lao động xây dựng CSVC: nâng cấp đường vào trường, trồng cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh, xây dựng bồn hoa thảm cỏ tạo ra quang cảnh sư phạm trường chuẩn quốc gia với hàng ngàn ngày công.
          - Công tác dạy học môn hướng nghiệp được chú ý và thực hiện nghiêm túc.
          - Hoạt động dạy nghề được đẩy mạnh hằng năm :Năm 2007-2008 có 102 học sinh, năm 2008-2009 có 237 HS. Năm 2009-2010 có 171 HS học và kiểm tra  tin A và 173 HS học và thi nghề làm vườn đạt kết quả. Năm 2010-2011 có 443 học sinh lớp 8,9 học và thi nghề làm vuờn đạt kết quả giỏi 100%. Năm học 2011-2012 có 173 học sinh lớp 8 học và thi nghề làm vườn đạt kết giỏi 100% đưa số HS lớp 8,9 có giấy chứng nhận nghề là 85,2%.
            8) Giáo dục thể chất:
          - Thực hiện nghiêm túc chương trình thể dục nội khoá đảm bảo 2 tiết/ tuần và dạy trái buổi.
          - Phong trào rèn luyện sức khoẻ, bồi dưỡng học sinh năng khiếu thể dục thể thao được đẩy mạnh.
          - Hằng năm nhà trường đều có tổ chức tốt HKPĐ cấp trường, tham gia thi đấu đủ các bộ môn thể dục thể thao ở huyện và tỉnh đạt kết quả cao.
 
Năm học Đạt giải cấp huyện Đạt giải cấp tỉnh
Tổng số Nhất Nhì ba KK Tổng số  Huy chương
2007-2008 5 2   3   1 HCV
2008-2009 8 1   2   1 HCĐ
2009-2010 10 3   4 3 1 HCV
2010-2011 7 3 2 1 1 1 HCĐ
2011-2012 8 1 2 4 1 1 HCB
 
          * Công tác y tế trường học được quan tâm: nhà trường đã xây dựng hoàn chỉnh phòng y tế học đường, đầu tư các dụng cụ y tế như giường nằm, màn che, cân đo thể lực, dụng cụ đo huyết áp, thiết lập tủ thuốc cấp cứu, tủ thuốc các loại bệnh thông dụng, xây dựng hệ thống nước sạch xử lý bằng tia cực tím phục vụ nhu cầu nước uống cho giáo viên và học sinh. Hợp đồng cán bộ y tế  kiêm nhiệm chăm sóc sức khoẻ, sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh. Phối hợp với trạm y tế xã khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh 1 lần/ năm. Tổ chức tuyên truyền phòng tránh các bệnh bướu cổ, sốt xuất huyết, mắt hột, răng miệng, cúm A H1N1, vệ sinh môi trường…
          2. Những biện pháp tổ chức  thực hiện:
              a) Hoạt động thư viện, thiết bị:
                   * Thư viện:
          - Hằng năm làm tốt công tác xử lý, sắp xếp bảo dưỡng kho sách, Thực hiện tốt công tác giới thiệu sách báo, đẩy mạnh khâu phục vụ bạn đọc trong giáo viên và học sinh.
          - Nhà trường quan tâm đầu tư kinh phí xây dựng thư viện và phát động có hiệu quả phong trào đóng góp xây dựng thư viện trong CBGVNV và học sinh:
 
Nội dung 2007-2008 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012
Kinh phí nhà trường đầu tư 5 triệu 3 triệu 10 triệu 5 triệu 4 triệu
Kinh phí CBGVNV và HS đóng góp 4 triệu 3.6 triệu 4 triệu 4,5 triệu 5,6 triệu
Tổng cộng 9 triệu 6,6  triệu 14 triệu 9,5 triệu 10.6 triệu
          - Thư viện nhà trường đã được công nhận đạt chuẩn theo QĐ 01/BGD&ĐT thời điểm tháng 4/2004 và và được công nhận thư viện tiên tiến vào thời điểm: 11/2010 và đang có kế hoạch xây dựng  thư viện điện tử. Số sách hiện có của thư viện  hơn 7000 bản.
                * Thiết bị:
          - Làm tốt công tác sắp xếp, quản lý  lau chùi ĐDDH và phục vụ tốt ĐDDH cho giáo viên.
          - Hằng năm nhà trường đầu tư kinh phí hơn 5- 10  triệu đồng để làm ĐDDH , mua mô hình mẫu vật, hoá chất, các thiết bị cần thiết để phục vụ giảng dạy.
          - Phong trào tự làm ĐDDH để nâng cao chất lượng giờ dạy được giáo viên hưởng ứng sôi nổi.
          - Từ năm 2007- 2012 Với nguồn kinh phí được đầu tư để mua sắm trang thiết bị dạy học trên 350 trệu triệu đồng, riêng năm 2008-2009 là 85 triệu đồng, 2009-2010 là 50 triệu, 2010-2011 là 40 triệu đồng, Năm 2011-2012: 60 triệu.
               b) Công tác xã hội:
          - Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh. Tổ chức hội nghị giáo dục cấp xã, Hội nghị bàn xây dựng và duy trì trường chuẩn Quốc gia.
          - Thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục huy động được các nguồn lực tham gia xây dựng trường chuẩn quốc gia đạt kết quả.Tổng kinh phí  huy động từ các nguồn lực tham gia xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị để xây dựng duy trì trường chuẩn quốc gia  trong 5  năm qua ( 2007-2012) là 1,257 tỷ đồng.
          - CBGVNV tham gia đầy đủ các chỉ tiêu pháp lệnh và hưởng ứng sôi nổi  các cuộc vận động do nhà nước, ngành, địa phương vận động như: Quỹ đền ơn đáp nghĩa,, ngày vì người nghèo, xoá nhà tạm, bảo trợ trẻ em, nạn nhân chất độc màu da cam, ủng hộ thiên tai… đảm bảo đạt và vượt chỉ tiêu giao.
              c) Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên:
          - Xây dựng được khối đoàn kết thống nhất, có tinh thần trách nhiệm cao, tương thân tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp, thương yêu học sinh đúng mực.
          - Hằng năm có đủ giáo viên phân công giảng dạy ở các bộ môn, đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp là: Năm 2007-2008: 1,85, năm 2008-2009: 1,9. Năm 2009-2010: 2,1. Năm 2010-2011: 2,1, 2011-2012: 1,9
          - Tỷ lệ giáo viên có trình độ đạt chuẩn là 100%, trong đó trên chuẩn là 37.2% (19/51).
          - Hằng năm phong trào tự học để chuẩn hoá và nâng chuẩn được giáo viên hưởng ứng rất cao: Trong 5 năm từ 2007-2012 có 12 giáo viên học và tốt nghiệp ĐHSP. Hiện có 4 giáo viên nhân viên đang học đại học.
          - Phong trào viết và áp dụng SKKN được đẩy mạnh:
 
Năm học SKKN được xếp loại cấp huyện SKKN được xếp loại cấp tỉnh
T.số Loại A Loại B Loại C T.Số Loại A Loại B Loại C
2007-2008 15 3 3 9        
2008-2009 10   1 9        
2009-2010 9 1 2 6 3     3
2010-2011 11 1 4 6 1     1
2011-2012 12 2   10 1   1  
 
  1. Xây dựng cơ sở vật chất, môi trường giáo dục, cảnh quan sư phạm:
          Trong 5 năm từ 2007 đến 2012, nhà trường đã tập trung đẩy mạnh công tác xã hội hoá huy động được các nguồn lực để xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm, mua sắm trang thiết bị để xây dựng và duy trì trường chuẩn quốc gia với tổng kinh phí trên 1,257 tỷ  đồng.
          Môi trường giáo dục của nhà trường được thực hiện tốt, công tác chính trị, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo, nhà trường không có học sinh vi phạm pháp luật.
          Cảnh quan sư phạm trong nhà trường được quan tâm và đầu tư đúng mức, xây dựng được môi trường xanh sạch đẹp đáp ứng được yêu cầu trường chuẩn quốc gia, và phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
đ) Nâng cao chất lượng đội ngũ:
Năm học CBGV đạt chuẩn trở lên CBGV đạt trên chuẩn CBGV đạt CSTĐ các cấp CBGV đạt
Lao động tiên tiến
CBGV yếu kém, bị kỷ luật
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
07-08 54/54 100 12 21,4 15 24,6 24 39,3 0 0
08-09 56/56 100 14 25,0 18 29,5 27 44,3 0 0
09-10 55/55 100 14 25,0 17 28,3 29 47,5 0 0
10-11 53/53 100 15 28,3 17 29,3 35 60,3 0 0
11-12 51/51 100 19 37.2 19 35.2 27 50.0 0 0
 
         
 
               3. Việc thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước:
          - CBGVNV nhà trường chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước, các quy định của ngành và địa phương, nội quy, quy chế cơ quan.
- CBGVNV thực hiện tốt Chỉ thị số 03/CT-TW Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc  Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, sáng tạo và tự học” ; Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”    
 Xây dựng mối quan hệ  đoàn kết gắn bó và tích cực tham gia hoạt động xã hội ở địa phương. Tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục. Xây dựng mối quan hệ gắn kết và phát huy vai trò của hội cha mẹ học sinh và chi hội khuyến học xã và nhà trường thường xuyên phát học bổng cho học sinh nghèo học khá giỏi, chăm lo giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn cơ nhở. Hằng năm phát phát động phong trào quyên góp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp tết Nguyên đán .
          Đơn vị nhiều năm không có người vi phạm vi phạm chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật, nội quy, quy chế cơ quan phải xử lý kỷ luật.
          4. Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể:
           Chi bộ nhà trường thực sự vững mạnh, lãnh đạo toàn diện các hoạt động thông qua lực lượng  đảng viên , chi bộ có 16 đảng viên. Chi bộ đã tổ chức tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo tinh thần Chỉ thị số 03/CT-TW của Bộ Chính trị. Năm 2012 đ/c Bí thư chi bộ được huyện ủy khen thưởng về việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Năm năm liền từ năm 2007 đến 2012 hằng năm qua các lần đánh giá, phân loại  luôn có 100% đảng viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có trên 90% đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, chi bộ luôn đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu và được Đảng uỷ khen thưởng. Ngoài ra chi bộ trường còn được huyện ủy khen thưởng chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 3 năm liền ( 2009-2011)
          - Công đoàn nhà trường làm tốt công tác vận động cán bộ đoàn viên thi đua dạy tốt học tốt, đẩy mạnh phong trào tự học để chuẩn hoá và nâng chuẩn. Có nhiều giải pháp chăm lo đời sống cho CBCC, quan tâm bảo vệ lợi ích hợp pháp cho người lao động. Năm 2007-2008 được Tổng liên đoàn LĐVN tặng bằng khen, Năm 2008-2009 Được tặng cờ thi đua xuất sắc của TLĐLĐVN. Năm 2009-2010 được tặng bằng khen của Liên đoàn lao động Việt Nam. Năm 2010-2011 được tặng bằng khen của  Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Nam.
          - Đoàn thanh niên nhà trường được củng cố và hoạt động phong phú, làm tốt công tác phát triển đoàn viên mới. 5 năm liền (2007-2012) chi đoàn trường luôn đạt  xuất sắc và được xã đoàn và huyện đoàn khen thưởng.
          - Đội Thiếu niên nhà trường hoàn thành tốt chương trình kế hoạch của Hội đồng đội huyện đề ra. Trong 5 năm từ 2007-2012  liên đội đều đạt xuất sắc. Năm 2005-2006 liên đội được tặng bằng khen của Trung ương đoàn về phong trào đọc và làm theo báo đội.
              III/ CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG:
  1. Danh hiệu thi đua:
Năm Danh hiệu thi đua Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
2006-2007 Tập thể LĐTT Số QĐ: 1299/ QĐ-UB ngày 15 tháng 6 năm 2007- UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS số QĐ: 3164/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 – UBND tỉnh Quảng Nam
2007-2008 Tập thể LĐTT Số QĐ: 3007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2008- UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS số QĐ: 2865/QĐ-UBND ngày 29 tháng  8 năm 2008 – UBND tỉnh Quảng Nam
2008-2009 Tập thể LĐTT Số QĐ: 4609/ QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009- UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS Số QĐ: 2972/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2009– UBND tỉnh Quảng Nam
2009-2010 Tập thể LĐTT Số QĐ: 3714/ QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2010- UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS Số QĐ: 3655/QĐ-UBND ngày 09 Tháng 11 năm 2010 – UBND tỉnh Quảng Nam
2010-2011 Tập thể LĐTT Số QĐ: 5165/ QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 – UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS Số QĐ: 3639/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011 – UBND tỉnh Quảng Nam
2011-2012 Tập thể LĐTT Số QĐ: 2641/ QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 – UBND huyện Núi Thành
Tập thể LĐXS Số QĐ:……/QĐ-UBND ngày…. Tháng …. Năm 20…. – UBND tỉnh Quảng Nam
2.Hình thức khen thưởng:
Năm Hình thức khen thưởng Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
2005-2006 Bằng khen UBND tỉnh Số khen thưởng: 3007/KT ngày 01/11/2006 – UBND tỉnh Quảng Nam
2006-2007 Bằng khen Thủ tướng Chính phủ Số QĐ: 69/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2008 – Thủ tướng Chính Phủ
2007-2008 Bằng khen Bộ GD&ĐT Số QĐ: 7578/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm  2008 – Bộ GD&ĐT
2010-2011 Giấy khen của
UBND huyện
Số QĐ: 7396/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 – UBND huyện Núi Thành
 
                                                                                                                                                              HIỆU TRƯỞNG
 
                  
                                                                            
                                                                                                                                                             Huỳnh Ngọc Dũng
 
   

Thống kế truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 27975

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 674164

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 48688260